Căn cứ Quyết định số 4458/QĐ-BGDĐT ngày 22/08/2007 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích trong trường phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BGDĐT ngày 15/04/2010 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn, thương tích trong cơ sở giáo dục Mầm non;
Căn cứ Chỉ thị số 505/CT-BGDĐT ngày 20/02/2017 của Bộ GD&ĐT về việc tăng cường các biện pháp đảm bảo an toàn trong các cơ sở giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo kwcj học đường;
Căn cứ Kế hoạch số 58/KH-PGD&ĐT ngày 31/8/2017 của phòng GD&ĐT quận Long Biên về công tác y tế học đường ngành Giáo dục và Đào tạo quận Long Biên năm học 2017 – 2018;
Căn cứ kết quả xây dựng “Trường học an toàn, phòng chống tai nạn, thương tích năm học năm học 2016 – 2017; Thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 – 2018; Trường mầm non Đức Giang xây dựng Kế hoạch “Trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích” năm học 2017 – 2018 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi cộng đồng về việc thực hiện các biện pháp phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em cho cán bộ, giáo viên nhân viên và học sinh. Thay đổi về hành vi, nếp sống phù hợp để từng bước hạn chế TNTT trong trường học.
- Nâng cao năng lực và trách nhiệm phòng, chống TNTT. Xây dựng trường học an toàn, thân thiện, hạn chế TNTT, bạo lực, đuối nước, PCCC nhằm giảm tỷ lệ TNTT cho học sinh trong và ngoài trường.
- Tăng cường bảo vệ, chăm sóc sức khỏe học sinh trong trường; đảm bảo cho học sinh được phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần và trí tuệ; giảm tỉ lệ mắc bệnh, tật và nâng cao sức khỏe của học sinh.
- Duy trì công tác tuyên truyền phòng chống TNTT tại trường, xây dựng trường học an toàn, phòng chống TNTT đến toàn bộ CBGVNV và học sinh trong trường.
- Giảm thiểu tối đa tỷ lệ trẻ tử vong và TNTT do các loại TNTT chung gây ra.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Ít nhất 98% trẻ được khám sức khỏe 2 lần/năm và được cân đo 3 lần/năm thông báo tình trạng sức khỏe tới gia đình của 100% học sinh bị nghi ngờ mắc bệnh để phối hợp chuyển tuyến điều trị.
- Nâng cao năng lực, nhận thức, trách nhiệm phòng, chống tai nạn thương tích cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, đẩy mạnh công tác tuyên truyền tới các bậc phụ huynh từ đó có sự thay đổi về hành vi nếp sống phù hợp để từng bước hạn chế thương tích trong cuộc sống.
- Cán bộ YTHĐ được nâng cao năng lực phát hiện sớm bệnh, có biện pháp điều trị kịp thời và hạn chế các bệnh thường gặp ở học sinh. Chủ động công khai các hoạt động phòng, chống dịch bệnh, không để dịch bệnh xảy ra trong trường và trong cộng đồng.
- Việc chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ nhằm giúp trẻ có một sức đề kháng tốt. Sức khỏe của trẻ có tốt thì mới tránh được các dịch bệnh đang lây lan trong cộng đồng như: Cúm H5N1, sốt xuất huyết, chân – tay - miệng và các bệnh dịch mùa.
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn không xảy ra tai nạn thương tích tại trường học và gia đình.
- Phòng tránh các dịch bệnh học đường: nghiêng vẹo cột sống, cận thị, tim bẩm sinh.
- Chăm sóc cho trẻ sức khỏe tốt để học tập và tham gia các hoạt động tại gia đình và nhà trường.
- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm và bệnh dịch xảy ra tại trường học.
- Tiếp tục xây dựng và công nhận “Trường học an toàn phòng tránh tai nạn thương tích”.
Vậy để trẻ có sức khỏe tốt, công tác phòng chống TNTT đạt kết quả cao cần làm tốt một số biện pháp sau:
III. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo:
- Thành lập ban chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ, ban chăm sóc bán trú tại trường, ban phòng dịch, ban phòng chống tai nạn thương tích.
- Lập kế hoạch triển khai công tác y tế học đường, công tác phòng chống dịch bệnh trong trường.
- Xây dựng kế hoạch chăm sóc bán trú, phòng chống tai nạn thương tích tới tất cả các bộ phận.
- Thực hiện chế độ báo cáo công tác với cấp trên trực tiếp quản lý hoặc đợt xuất khi có yêu cầu.
- Hợp đồng thực phẩm với các đơn vị cung ứng có uy tín và đầy đủ chứng từ hợp pháp của cơ quan có thẩm quyền.
2. Nhiệm vụ của nhân viên Y tế:
- Nhân viên Y tế tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về y tế học đường do cấp trên tổ chức.
- Nhân viên y tế phải nắm rõ một số cách sơ cứu ban đầu khi trẻ bị tai nạn thương tích.
- Phòng Y tế được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị thuốc tối thiểu theo quy định.
- Luôn rà soát, kiểm tra, loại bỏ các loại thuốc đã quá hạn sử dụng và bổ sung cho đầy đủ.
- Mở sổ theo dõi trẻ mắc dịch bệnh hàng ngày và báo cáo gửi lên cấp trên khi có yêu cầu.
3. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục sức khỏe:
- Tuyên truyền tới các bậc phụ huynh, CBGVNV trong ngành học và xã hội hiểu biết về tầm quan trọng của việc bảo vệ, giáo dục và chăm sóc sức khỏe cho trẻ theo hướng tiếp cận nâng cao sức khỏe; truyền thông về vai trò, trách nhiệm và quyền lợi của học sinh đối với việc tham gia bảo hiểm y tế.
- Trao đổi, tuyên truyền tới các bậc phụ huynh các kiến thức về chăm sóc nuôi dưỡng, cách hướng dẫn trẻ chăm sóc vệ sinh cá nhận, cách tự bảo vệ bản thân trước mọi nguy cơ có thể xảy ra và cách xử lý các tình huống để bản thân trẻ có thể tự bảo vệ được sức khỏe cho mình và biết cách phòng tránh tai nạn thương tích.
- Các bài tuyên truyền phải bám sát nội dung, tiến độ có hiệu quả.
VD: + Tuyên truyền vệ sinh và chăm sóc da.
+ Vệ sinh chăm sóc răng miệng.
+ Cách đánh răng.
+ Tuyên truyền cách nhận biết các dấu hiệu của các dịch bệnh, cách phòng tránh và hướng điều trị.
+ Cách xử lý các tai nạn thường xảy ra đối với trẻ mầm non…
- Tăng cường tuyền truyền trong các đợt cao điểm: tuần lễ VSATTP, phòng chống cháy nổ, các dịch bệnh bùng phát thông qua các hình thức bài tuyên truyền dán ở góc tuyên truyền các lớp, của nhà trường, qua hình ảnh, truyền thông loa đài nhà trường, qua trao đổi…
4. Triển khai đầy đủ, hiệu quả các nội dung chăm sóc sức khỏe cho trẻ.
- Rà soát, củng cố và nâng cao chất lượng điều hành, năng lực chỉ đạo triển khai hoạt động phòng tránh TNTT của ban chỉ đạo trường học.
- Chỉ đạo triển khai các văn bản theo quy định, tổ chức tập huấn cho CBGVNV trong nhà trường cách phòng tránh TNTT, chăm sóc sức khỏe ban đầu.
- Các thành viên trong ban phòng tránh TNTT kết hợp với giáo viên và nhân viên bảo vệ kiểm tra, rà soát loại bỏ các đồ chơi có thể gây nguy hiểm cho trẻ cả ở trong và ngoài lớp học.
- Nhân viên y tế, giáo viên phải nắm rõ một số cách sơ cứu ban đầu khi trẻ bị tai nạn thương tích.
- Kiểm tra hệ thống đường điện trước khi đón nhận trẻ vào lớp.
- Trẻ được khám sức khỏe 02 lần/năm, cân định kỳ 03 lần/năm vào các tháng 09, 12, 03 và được đo 2 lần/năm vào các tháng 9, 3. Hè trẻ được cân 02 lần vào đầu tháng 06 và cuối tháng 07.
- Trẻ được súc miệng bằng nước muối…
- Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc triển khai các hoạt động chăm sóc, phòng chống dịch bệnh.
- Có các biện pháp chủ động phòng, chống bệnh truyền nhiễm gây dịch trong trường học và thực hiện tốt việc thông tin báo cáo kịp thời các trường hợp học sinh mắc bệnh truyền nhiễm gây dịch để phối hợp xử lý dịch.
- Thông báo kịp thời các trường học trẻ mắc bệnh cho phụ huynh để phối hợp chuyển tuyến điều trị.
5. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe, phòng tránh TNTT
- Duy trì việc lồng ghép nội dung phòng tránh TNTT vào nội dung giáo dục của trẻ.
- Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, giáo dục tự bảo vệ cách ứng phó khi tình huống nguy hiểm xảy ra.
- Xây dựng chế độ ăn hợp lý và phù hợp với lứa tuổi: dinh dưỡng là cách cơ thể sử dụng thức ăn cho sự khỏe mạnh lớn lên và phát triển vì vậy cần có 1 chế độ ăn cho trẻ hợp lý.
- Cân đối thực phẩm của 4 nhóm chất.
- Sử dụng các thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh.
- Các món ăn phải tạo được hương vị, màu sắc, tính chất.
6. Môi trường sống an toàn và vệ sinh (công tác khảo sát, khắc phục nguy cơ gây tai nạn thương tích)
a. Môi trường an toàn và vệ sinh trong gia đình, trong và ngoài lớp học:
- Khảo sát chủ động phát hiện có biện pháp khắc phục các nguy cơ gây tai nạn thương tích.
- Hoàn thiện, củng cố phòng y tế nhà trường với nhân lực cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cấp cứu theo quy định.
- Nơi để trẻ sống và hoạt động, vui chơi sạch sẽ và an toàn đủ tiêu chuẩn trong trường mầm non. Giáo dục trẻ bước đầu biết cách bảo vệ sức khỏe của bản thân.
- Dạy trẻ thực hành vệ sinh nhằm hình thành tính tự lập và kỹ năng tự phục vụ.
VD: Bé tập làm vệ sinh môi trường (Thực hiện trong và ngoài lớp học)
- Trẻ có ý thực vệ sinh cá nhân: đánh răng, rửa tay bằng xà phòng, lau mặt, rửa tay.
- Xây dựng chế độ ăn hợp lý và phù hợp với lứa tuổi: vì dinh dưỡng là cách cơ thể sử dụng thức ăn cho sự khỏe mạnh lớn lên và phát triển vì vậy cần có một chế độ ăn cho trẻ hợp lý.
b. Chăm sóc và đáp ứng nhu cầu của trẻ:
- Chăm sóc ăn uống: cho trẻ ăn uống hợp lý, đủ lượng, đủ chất.
- Chăm sóc giấc ngủ: đảm bảo cho trẻ ngủ đủ giấc.
7. Công tác giám sát, kiểm tra, đánh giá:
- Ban chỉ đạo “Y tế học đường – phòng tránh tai nạn thương tích” thường xuyên đi rà soát, kiểm tra công tác y tế học đường – phòng tránh tai nạn thương tích tại từng lớp học, từng khu vực, từng bộ phận cụ thể và lấy kết quả đó để đánh giá vào thi đua cuối tháng của từng cá nhân, từng bộ phận.
- Tổ chức kiểm tra tự đánh giá theo quy định xây dựng trường học an toàn, đánh giá theo 68 tiêu chí.
- Phối hợp với cơ quan chức năng, tăng cường công tác kiểm tra vệ sinh ATTP, cơ sở vật chất, phòng cháy nổ….
A. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THEO THÁNG NĂM HỌC 2017 – 2018
|
Tháng
|
Lịch trình hoạt động
|
Thời gian
tiến hành
|
Phân công nhiệm vụ
|
Nhận xét
|
|
9
|
- Dự triển khai kế hoạch y tế học đường do quận tổ chức
- Cân, đo cho trẻ lần 1
- Xây dựng kế hoạch triển khai công tác y tế học đường năm học 2017 -2018
- Làm tốt công tác phối hợp với TTYT phường, quận khám sức khỏe cho trẻ lần 1.
- Đưa thông tin kết quả khám sức khỏe, cân, đo trẻ ra ngoài bảng tuyên truyền
- Tuyên truyền bệnh truyền nhiễm, lây lan: Ebola, sốt xuất huyết, chân-tay-miệng, tiêu chảy cấp, đau mắt đỏ,…
- Thường xuyên cho trẻ được súc miệng bằng nước muối…
- Kiểm tra loại bỏ các ĐDĐC có nguy cơ gây tai nạn thương tích.
- Phân công vệ sinh nhóm lớp và toàn trường theo lịch.
- Rà soát đồ dùng, đồ chơi có thể gây tai nạn thương tích cho trẻ.
- Sửa chữa kịp thời và thường xuyên kiểm tra đường điện và đồ dùng điện.
- Thường xuyên vệ sinh đồ dùng dụng cụ nấu ăn và đồ dùng cá nhân cho trẻ.
- Ký kết hợp đồng thực phẩm với các công ty có đủ tư cách pháp nhân
- Rà soát, kiểm tra đầu tư thuốc, đồ dùng y tế.
- Xây dựng kế hoạch chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ.
- Thường xuyên kiểm tra chất lượng nhận thực phẩm.
- Xây dựng kế hoạch phòng chống dịch bệnh trong trường và khi có nguy cơ bùng phát dịch bệnh
- Kiểm tra khâu giao nhận, chế biến thực phẩm thực phẩm, tính định lượng khẩu phần ăn của trẻ.
- Đánh giá công tác thực hiện y tế học đường
|
Trước 10/9/2017
Trước 10/9/2017
12/9/2017
Dự kiến tuần IV
Tuần III
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Tuần III
Hàng ngày
Hàng ngày
Hàng ngày
Tháng 9/2017
Tháng 9/2017
Tuần III
Cả tháng
Tuần II
Cả tháng
Cuối tháng
|
HPN, Y tế
GV, Y tế
HPN, GV,
Y tế
Y tế
GV, Y tế
Y tế
GV
GV, Y tế
HPN
GV thực hiện – NV Y tế
B.Vệ
Tổ bếp, GV
BGH, KT, Bếp
Ban TTND
NV Y tế
HPN, Y tế
BGH
HPN, Y tế
Ban TĐ, BCĐ Y tế học đường, các tổ
|
|
|
10
|
- Cân theo dõi và chăm sóc trẻ SDD, béo phì
- Các lớp xây dựng góc tuyên truyền và phòng bệnh: Tay chân miệng, SDD, BF, Ebola, sốt xuất huyết…
- Tập huấn các quy định về đảm bảo ATTP, phòng chống dịch bệnh, y tế học đường, dinh dưỡng hợp lý, phòng tránh TNTT do phòng Y tế, trung tâm y tế và PGD tổ chức
- Tổ chức cho giáo viên buổi tọa đàm về chăm sóc sơ cứu ban đầu khi trẻ mắc bệnh hay khi bị thương tích: gẫy tay, hen, hóc sặc….
- Tẩy rửa đồ chơi….thường xuyên.
- Rà soát, loại bỏ các đồ chơi tại lớp và xung quanh trường học có nguy cơ gây ra thương tích cho trẻ.
- Rèn vệ sinh cá nhân thường xuyên cho trẻ: rửa tay, lau mặt, đánh răng.
- Kiểm tra công tác chăm sóc nuôi dưỡng, môi trường, đồ dùng, đồ chơi trong và ngoài lớp học
- Xây dựng thực đơn mùa đông
- Kiểm tra khâu giao nhận, chế biến thực phẩm, tính định lượng khẩu phần ăn của trẻ.
- Đánh giá công tác thực hiện y tế học đường
|
10/10/2017
Cả tháng
Tháng 10
Tháng 10
Tuần I
Hàng ngày
Cả tháng
Hàng tuần
Tuần I
Cả tháng
Cuối tháng
|
NV Y tế, GV
HPN, YT, GV
HPN, YT, GV, Bếp
BCĐ, Y tế HPN
GV
GV, BV, Y tế
GV
BCĐ, YT, HPN, NV bếp
HPN, KT,
NV Bếp
BGH,
Ban TT
Ban TĐ,
BCĐ Y tế học đường, các tổ
|
|
|
11
|
- Cân theo dõi và chăm sóc trẻ SDD, béo phì
- Phối kết hợp với phụ huynh thực hiện tốt công tác VSCS cho trẻ
- Tuyên truyền chế độ ăn của trẻ tại trường
- Nâng cao chất lượng bữa ăn cho trẻ cả về chất, về lượng
- Quan tâm đến chế độ ăn của trẻ SDD và béo phì
- Giao ban và tổng kết công tác theo quý
- Tập huấn hướng dẫn giáo viên cách pha Cloraminb để vệ sinh nhóm lớp
- Rà soát, loại bỏ các đồ chơi tại lớp và xung quanh trường học có nguy cơ gây ra thương tích cho trẻ.
- Kiểm tra công tác chăm sóc nuôi dưỡng, môi trường, đồ dùng, đồ chơi trong và ngoài lớp học.
- Đánh giá công tác thực hiện y tế học đường
|
10/11/2017
Tuần I
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Cuối tháng
Tuần I
Hàng ngày
Hàng tuần
Cuối tháng
|
YT, GV, HPN
YT, GV
GV
GV, KT
HPN, KT, Bếp
GV, Bếp, HPN, Y tế
BCĐ
YT, GV, HPN
GV, BV, YT
BCĐ
Ban TĐ,
BCĐ Y tế học đường, các tổ
|
|
|
12
|
- Phối hợp với TT Y tế của phường chăm sóc sức khỏe của trẻ SDD, Béo phì và trẻ yếu
- Cân sức khỏe lần 2 cho trẻ
- Đưa thông tin kết quả KSK, cân, đo trẻ ra ngoài bảng tuyên truyền
- Phối hợp với y tế phường cho trẻ uống Vitamin A
- Phối họp với TTYT tổ chức tuyên truyền dinh dưỡng cho cha mẹ trẻ
- Tuyên truyền bệnh truyền nhiễm, lây lan: Ebola, sốt xuất huyết, chân tay miệng, tiêu chảy cấp, đau mắt đỏ…và một số dịch bệnh có nguy cơ bùng phát
- Tham gia đầy đủ các buổi hội thảo, tập huấn công tác y tế
- Thường xuyên vệ sinh đồ dùng, dụng cụ nấu ăn và đồ dùng cá nhân cho trẻ
- Mua bổ sung trang thiết bị y tế lần 2
- Rèn vệ sinh cá nhân thường xuyên cho trẻ: rửa tay, lau mặt, đánh răng
- Đánh giá công tác thực hiện y tế học đường
|
Tuần I
10/12/2017
Tuần II
Tuần II
Cả tháng
Cả tháng
Tháng 12
Cả tháng
Tháng 12
Cả tháng
Cuối tháng
|
YT, GV
YT, GV
YT, GV
YT, GV
YT, GV
YT, GV
HPN, YT
Tổ bếp, GV thực hiện – Y tế kiểm tra giám sát
YT
GV
Ban TĐ,
BCĐ Y tế học đường, các tổ
|
|
|
1
|
- Rà soát thay tế, bổ sung thuốc y tế
- Làm tốt công tác phòng các dịch bệnh theo mùa
- Cân trẻ SDD, Béo phì
- Kiểm tra dây truyền chế biến thực phẩm thường xuyên. Thực hiện nề nếp ăn – ngủ của trẻ
- Làm tốt công tác vệ sinh phòng bệnh đau mắt, thủy đậu, tay chân miệng, đưa Cloraminb để các lớp vệ sinh đồ dùng cá nhân, phòng lớp cho trẻ.
- Rà soát, loại bỏ các đồ chơi tại lớp và xung quanh trường học có nguy cơ gây ra thương tích cho trẻ.
- Rèn vệ sinh cá nhân thường xuyên cho trẻ: rửa tay, lau mặt, đánh răng
- Đánh giá công tác thực hiện y tế học đường.
|
Tuần I
Cả tháng
10/01/2018
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Cuối tháng
|
Y tế
GV, YT, Bếp
BCĐ
GV, YT, BGH
HPN, TTND, GV, YT, BCĐ
GV, YT, BCĐ
GV, YT, BV
GV
Ban TĐ,
BCĐ Y tế học đường, các tổ
|
|
|
2
|
- Giao ban y tế học đường và tổng kết theo quý
- Cân theo dõi biểu đồ tăng trưởng lần 3
- Đưa thông tin kết quả cân trẻ ra ngoài bảng tuyên truyền
- Làm tốt công tác tuyên truyền các dịch bệnh truyền nhiễm, các dịch bệnh có khả năng lây lan rộng.
- Tiếp tục kiểm tra hệ thống tường rào, dây điện, hệ thống bếp gas.
- Kiểm tra công tác chăm sóc nuôi dướng, môi trường, đồ dùng, đồ chơi trong và ngoài lớp học
- Tự đánh giá “Trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích”
- Chuẩn bị hồ sơ đón đoàn thẩm định đánh giá “Trường học an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích” về kiểm tra
- Đánh giá công tác thực hiện y tế học đường trong tháng
|
Đầu tháng
10/02/2018
Tuần II
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Tuần I
Tháng 2
Cuối tháng
|
BCĐ
GV, YT thực hiện – HPN giám sát
GV, YT
GV, YT, BCĐ
BV, Tổ bếp
HPN, BV, GV, BCĐ
BCĐ
BCĐ
Ban TĐ,
BCĐ Y tế học đường, các tổ
|
|
|
3
|
- Nâng cao chất lượng bữa ăn, xây dựng thực đơn mùa hè phù hợp với khẩu vị của trẻ, đảm bảo dinh dưỡng
- Lồng ghép giáo dục dinh dưỡng cho trẻ vào các tiết học: nhận biết phân biệt 4 nhóm chất
- Tiếp tục rèn thói quen ăn uống, giữ gìn vệ sinh cá nhân, có thói quen lao động tự phục vụ; chú trọng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
- Thường xuyên thay đổi nội dung tuyên truyền tại các góc tuyên truyền tại các các góc tuyên truyền của lớp, nhà trường
- Rà soát, loại bỏ các đồ chơi tại lớp và xung quanh trường học có nguy cơ gây ra thương tích cho trẻ.
- Thường xuyên vệ sinh đồ dùng dụng cụ nấu ăn và đồ dùng cá nhân cho trẻ.
- Lựa chọn trẻ tham gia Hội thi “Hội khỏe măng non” cấp quận (Yêu cầu trẻ phải khỏe mạnh, nhanh nhẹn, có thể lực tốt)
- Đánh giá công tác thực hiện y tế học đường trong tháng
|
Tuần I
Hàng ngày
Hàng ngày
Hàng tuần
Hàng ngày
Hàng tuần
Tháng 3
Cuối tháng
|
HPN, KT,
Tổ bếp
GV
GV
GV, YT
GV, BV, YT
GV, Tổ nuôi thực hiện
Y tế giám sát
GV, BGH
Ban TĐ,
BCĐ Y tế học đường, các tổ
|
|
|
4
|
- Kiểm tra và bổ sung thuốc cho trẻ theo thực tế
- Phối hợp với trung tâm y tế phường tổ chức cân lần 3, đo lần 2, khám sức khỏe lần 2 cho trẻ
- Thông báo kết quả cân, đo và khám sức khỏe kịp thời cho phụ huynh trên bảng tuyên truyền.
- Tham gia đầy đủ lớp tuyên truyền, về phòng, chống tai nạn thương tích do Phòng Giáo dục và TTYT Quận tổ chức.
- Thực hiện giáo dục tích hợp lồng ghép các nội dung giáo dục dinh dưỡng, GD luật lệ ATGT, GD về bảo vệ môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các đường ga, hệ thống điện, hệ thống PCCC để làm tốt công tác an toàn cho trẻ.
- Kiểm tra công tác chăm sóc nuôi dưỡng, môi trường, đồ dùng, đồ chơi trong và ngoài lớp học.
- Đánh giá công tác thực hiện Y tế học đường
|
Tuần 1
10/03/2018
Tuần 2
Tuần 4
Cả tháng
Hàng tuần
Hàng ngày
Cuối tháng
|
Y tế
GV, Y tế, HPN
Y tế, GV
BCĐ, Y tế
GV
Tổ BV,
Tổ nuôi
HPN, BTTND, BCĐ, GV, Y tế, Tổ bảo vệ
Ban TĐ, BCĐ Y tế học đường, Các tổ
|
|
|
5
|
- Đánh giá công tác phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong năm học.
- Kiểm tra công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- Kiểm tra dây chuyền chế biến thực phẩm thường xuyên.
- Tiếp tục lồng ghép giáo dục VSCN – Dinh dưỡng vào các buổi học của trẻ.
- Tổng hợp kết quả cân đo trẻ SDD, Béo phì.
- Làm tốt công tác phòng các dịch bệnh theo mùa.
|
Tuần I
Hàng ngày
Hàng ngày
Hàng ngày
10/05/2018
Cả tháng
|
Trưởng ban
BGH
BGH
GV
GV, Y tế
BCĐ, Y tế, GV, Tổ nuôi
|
|
|
Nơi nhận:
- Ban giám hiệu;
- Các tổ chuyên môn;
- Lưu: VT.
|
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Vinh
|